Quy Trình Thi & Các Lỗi Bị Trừ Điểm Trong Sân Sát Hạch Thực Hành Lái Xe Hạng B2, C, D, E, FC. Quy Trình Thi Sát Hạch Lái Xe Hạng A1, A2, B1, B2, C, D, E, F, FC
Quy Trình Thi & Các Lỗi Bị Trừ Điểm Trong Sân Sát Hạch Thực Hành Lái Xe Hạng B2, C, D, E, FC
Trong quá trình thi sát hạch lái xe ô tô B2, C và thi bằng lái xe số tự động hạng B1 tất cả học viên học lái xe, thi bằng lái xe bắt buộc phải thi 11 bài thi lái xe trong sa hình. Mỗi bài thi tương ứng với số điểm sát hạch đạt được hoặc không đạt được đều được quy định cho học viên biết trước khi vào thi hoặc đang trong quá trình thi sát hạch lái xe ô tô trong hình. Ngay từ khi học lái xe ban đầu giáo viên dạy thực hành cũng hướng dẫn cho học viên sơ qua về số điểm thi từng bài thi sát hạch lái xe ô tô trong sân sa hình. Học lái xe ô tô B2, C hoặc Học lái xe ô tô số tự động B1 đều áp dụng quy định chấm điểm như dưới đây.Học viên đang thi sát hạch phần lái xe trong hình hạng B2 và C |
Quy Trình Thi Sát Hạch Lý Thuyết Lái Xe Hạng A1, A2, B1, B2, C, D, E, F, FC
Đối với ôtô:Bộ đề thi lý thuyết lái xe ôtô các hạng gồm 30 câu hỏi, trong đó:
+ Những quy định chung : 2 câu
+ Quy tắc giao thông đường bộ : 8 câu
thi lý thuyết bằng lái xe b2
học viên đang thi phần thi sát hạch lý thuyết lái xe hạng B2
+ Kỹ thuật lái xe ôtô : 1 câu
+ Cấu tạo và sửa chữa xe ôtô : 2 câu
+ Nghiệp vụ vận tải : 2 câu
+ Biển báo hiệu đường bộ : 9 câu
+ Giải các thế sa hình : 6 câu
Thí sinh đang làm bài thi sát hạch lý thuyết lái xe ô tô |
Thi học lái xe hạng B: 25 phút, đúng tối thiểu 26 câu là đạt.
Thi học lái xe tải hạng C: 25 phút, đúng tối thiểu 28 câu là đạt.
Thi nâng hạng lái xe D, E: 20 phút, đúng tối thiểu 28 câu là đạt.
Đối với môtô
Bộ đề thi lý thuyết lái xe môtô các hạng gồm 15 câu hỏi, trong đó:
+ Những quy định chung và quy tắc giao thông : 7 câu
+ Biển báo hiệu đường bộ : 5 câu
+ Giải các thế sa hình : 3 câu
Thời gian thi là 10 phút, đúng tối thiểu 12 câu là đạt.
Quy Trình Thi & Các Lỗi Bị Trừ Điểm Trong Sân Sát Hạch Thực Hành Lái Xe Hạng B2, C, D, E, FC.
Thí sinh đang thi sát hạch lái xe ô tô trong hình |
- Khi vượt qua vạch xuất phát không bật đèn xi nhan hoặc sau khi vượt qua vạch xuất phát qua 5 m không tắt đèn xi nhan sẽ bị trừ 5 điểm.
- Nếu quá 20 giây xe không vượt qua vạch xuất phát sẽ bị trừ 5 điểm.
- Nếu quá 30 giây xe không vượt qua vạch xuất phát sẽ bị loại.
2. Tiếp tục bài thi nhường đường cho người đi bộ:
- Dừng xa vạch, dừng chạm vạch, không dừng xe sẽ bị trừ 5 điểm.
3. Tiếp tục bài thi dừng xe trên dốc (trên cầu):
- Dừng xe xa vạch bị trừ 5 điểm. - Xe tuột dốc 50 cm sẽ bị loại. - Trong khoảng cách dừng mà không dừng sẽ bị loại. - Sau khi dừng quá 30 giây mà xe không vượt qua dốc sẽ bị loại.
4. Tiếp tục bài thi vệt bánh xe đường vuông góc có quy định thời gian:
- Xe không nhận được tín hiệu cảm biến bắt đầu vào đường vệt bánh xe đường vuông góc sẽ bị loại do đi không đúng quy định.
- Mỗi lần chạm vạch sẽ bị trừ 5 điểm.
- Quá thời gian 2 phút sẽ trừ 5 điểm.
5. Tiếp tục bài thi đi thẳng qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông:
- Xe dừng xa vạch sẽ bị trừ 5 điểm, dừng chạm vạch sẽ bị trừ 5 điểm.
- Xe vượt đèn đỏ sẽ bị trừ 10 điểm, khi đèn xanh bật sáng không qua được ngã tư sẽ trừ 5 điểm.
6. Tiếp tục bài thi đường vòng quanh co có quy định thời gian:
- Mỗi lần chạm vạch sẽ bị trừ 5 điểm, quá thời gian 2 phút trừ 5 điểm.
- Đường vòng quanh co sẽ kiểm tra xe không đúng hạng xẽ trừ 5 điểm.
7. Tiếp tục bài thi đi thẳng qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông:
- Xe dừng xa vạch sẽ bị trừ 5 điểm, dừng chạm vạch sẽ bị trừ 5 điểm.
- Xe vượt đèn đỏ sẽ bị trừ 10 điểm, khi đèn xanh bật sáng không qua được ngã tư sẽ trừ 5 điểm.
8. Tiếp tục bài thi cho xe vào nơi đỗ, (gara) có quy định thời gian:
- Mỗi lần chạm vạch sẽ bị trừ 5 điểm, quá thời gian 2 phút sẽ trừ 5 điểm.
- Khi lùi xe khi chưa có lệnh kiểm tra mà kết thúc bài thị đỗ xe sẽ bị trừ 5 điểm.
- Bài thi cho xe vào sân đỗ sẽ kiểm tra xe không đúng hạng sẽ bị loại.
9. Tiếp tục bài thi đi ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông, rẽ trái qua đường ray (sắt):
- Không bật xi nhan, bật đèn xi nhan sai sẽ bị trừ 5 điểm.
- Xe dừng xa vạch, chạm vạch sẽ trừ 5 điểm. - Xe vượt đèn đỏ sẽ bị trừ 10 điểm, khi đèn xanh sáng không qua được ngã tư sẽ trừ 5 điểm.
10. Tiếp bài thi cho xe vượt đường ray xe lửa không rào chắn:
- Xe dừng xa vạch, chạm vạch, không dừng ở vạch sẽ bị trừ 5 điểm.
11. Tiếp tục bài thi thay đổi số, tăng, giảm số trên đường:
- Tăng số ở vạch số 1 có biển bắt đầu tăng số, khi nghe tín hiệu tăng số.
+ Đối với hạng xe B tăng số 1 lên 2 ( Giảm tốc độ trên 24 Km/h )
+ Đối với hạng xe C tăng số 2 lên 3 ( Giảm tốc độ trên 20 Km/h )
- Nếu xe không thay đổi số đúng quy định sẽ bị trừ 5 điểm.
12. Tình huống nguy hiểm có thể gặp trước hoặc sau khi kết thúc ở các bài thi, xe sẽ gặp 1 trong 14 bài thi nơi xảy ra tình huống nguy hiểm:
- Sau khi gặp tình huống nguy hiểm xảy ra không dừng xe được, không bật đèn ưu tiên, khi hết tình huống nguy hiểm không tắt đèn ưu tiên mà cho xe chạy tiếp tục bài thi sẽ bị trừ 10 điểm.
13. Tiếp tục bài thi qua ngã tư có tín hiệu điều khiển giao thông, rẽ phải về kết thúc:
- Không bật đèn xi nhan, bật đèn xi nhan sai trừ 5 điểm.
- Xe dừng xa vạch, dừng chạm vạch bị trừ 5 điểm, vượt đèn đỏ bị trừ 10 điểm.
- Khi đèn xanh sáng xe không qua được ngã tư bị trừ 5 điểm.
14. Tiếp tục kêt thúc bài thi:
- Không bật đèn xi nhan, bật đèn xi nhan sai trừ 5 điểm.
- Khi chưa hoàn thành bài thi kết thúc nếu quá thời gian quy định của tổng thời gian thi thì cứ 3 giây trừ 1 điểm.
BẠN ĐÃ ĐẠT.
- Sau khi qua vach kết thúc, nếu tổng số điểm 80 trở lên;
- 79 điểm trở xuống bạn sẽ không đạt.
+ Hạng B 20 phút – 24 Km/h.
+ Hạng C 25 phút – 20 Km/h.
15. Các lỗi trong quá trình sát hạch sẽ bị trừ điểm:
- Mỗi lần tắt máy sẽ bị trừ 5 điểm.
- Mỗi lần vượt quá tốc độ động cơ sẽ bị trừ 5 điểm.
- Không thắt dây an toàn sẽ bị trừ 5 điểm.
- Khoảng cách tại mỗi điểm dừng không quá 50 cm
Chúc bạn thi đạt điểm cao!
COMMENTS